-
BTU/h (British Thermal Unit per hour):Đây là đơn vị đo lường truyền thống, đặc biệt phổ biến trong các sản phẩm điều hòa dân dụng.
-
HP (Horsepower – Mã lực):Đơn vị này thường được sử dụng để chỉ công suất chung, trong đó 1 HP tương đương với khoảng 9000 BTU/h.
-
Mối liên hệ giữa công suất và diện tích phòng:Công suất điều hòa cần phù hợp với diện tích phòng để đảm bảo hiệu quả làm mát. Ví dụ, phòng nhỏ dưới 15m² thường dùng điều hòa 1 HP (9000 BTU/h), trong khi phòng lớn hơn cần công suất cao hơn.
-
Tầm quan trọng của việc chọn công suất phù hợp:Chọn công suất điều hòa phù hợp với diện tích phòng giúp tối ưu khả năng làm mát, tiết kiệm điện năng và chi phí vận hành.
Công suất điều hòa có đơn vị BTU hay BTU/h hoặc HP là một chỉ số thể hiện khả năng làm lạnh của điều hòa chứ không phải công suất tiêu thụ điện máy lạnh. Khi chỉ số BTU làm lạnh càng lớn thì khả năng làm mát của thiết bị sẽ càng cao và hiệu quả.
Quy ước: 1 BTU= 0,293 kW. Bảng thống kê công suất điều hòa quy đổi sang công suất điện ước tính theo chỉ số BTU:
STT |
BTU |
Ước tính công suất điện |
1 |
9.000 BTU |
746 W |
2 |
12.000 BTU |
1119 W |
3 |
18.000 BTU |
1492 W |
4 |
21.000 BTU |
1741 W |
5 |
24.000 BTU |
1989 W |
6 |
27.000 BTU |
2238 W |
7 |
30.000 BTU |
2487 W |
8 |
36.000 BTU |
2984 W |
9 |
50.000 BTU |
4144 W |
10 |
100.000 BTU |
8288 W |

Cách tính công suất điều hòa theo diện tích (m2) và thể tích phòng (m3)
Việc chọn công suất điều hòa phù hợp với không gian lắp đặt sẽ giúp bạn tiết kiệm điện năng sử dụng và có hiệu quả làm mát tốt nhất.
Cách tính công suất tiêu thụ điện theo diện tích phòng (m2)
Công thức tính công suất điều hòa dựa trên diện tích phòng áp dụng từ phòng có trần nhà với độ cao trung bình từ 3m trở xuống:
Đơn vị |
Công thức tính |
BTU |
Công suất = S x 600 |
HP |
Công suất = S x 600 / 9000 |
Trong đó:
- S: Diện tích phòng. Đơn vị: m2
- 600 là công suất điều hòa có thể làm lạnh tốt nhất 1m2 trong 1 giờ
- 9000 là công suất làm lạnh (BTU/h) được quy đổi theo công suất của máy nén (HP)
Ví dụ: Diện tích phòng ngủ 15m2 thì lựa chọn máy lạnh có công suất phù hợp:
- 15 x 600 = 9000 BTU
- 15 x 600/9000 = 1 HP
Tham khảo thêm bảng quy đổi công suất theo diện tích phòng đơn giản nhất:
Diện tích phòng |
Công suất điều hòa |
Công suất điều hòa |
Diện tích < 15m2 |
9.000 BTU |
1 HP |
15m2 < Diện tích < 20m2 |
12.000 BTU |
1.5 HP |
20m2 < Diện tích < 30m2 |
18.000 BTU |
2 HP |
30m2 < Diện tích < 40m2 |
24.000 BTU |
2.5 HP |
Cách tính công suất tiêu thụ điện theo thể tích phòng (m3)
Đối với những nhà có trần nhà cao, phòng gác trọ thông từ trên xuống thì nên áp dụng cách tính công suất điều hòa theo m3. có
Đơn vị |
Công thức tính |
BTU |
Công suất = V x 200 |
HP |
Công suất = V x 200 / 9000 |
Trong đó:
- V là thể tích phòng. Thể tích phòng = Diện tích phòng x Chiều cao
- 200 là công suất điều hòa có thể làm mát 1m3 trong 1 giờ
- 9000 là công suất làm lạnh (BTU/h) được quy đổi theo công suất của máy nén (HP)
Ví dụ: Thể tích phòng 50 m3 thì lựa chọn máy lạnh có công suất phù hợp:
- 50 x 200 = 10.000 BTU
- 50 x 2000/9000 = 1.5 HP
Tham khảo thêm bảng quy đổi công suất điều hòa theo thể tích phòng:
Thể tích phòng |
Công suất điều hòa |
Công suất điều hòa |
Dưới 45m3 |
9.000 BTU |
1 HP |
Dưới 60m3 |
12.000 BTU |
1.5 HP |
Dưới 80m3 |
18.000 BTU |
2 HP |
Dưới 120m3 |
24.000 BTU |
2.5 HP |
Đối với những nơi có diện tích rộng hoặc có lượng người ra vào thường xuyên như quán cafe, nhà hàng, khách sạn hay văn phòng làm việc sẽ yêu cầu chất lượng không khí cao cũng như công suất làm lạnh hiệu quả, phân bổ luồng gió đều khắp không gian nên lựa chọn các dòng máy lạnh có công suất lớn tích hợp thêm các chức năng lọc không khí, khử mù
Bình luận